‣
‣
‣
‣
Menu Effect này được chia làm 2 nhóm gồm Illustrator Effect và Photoshop Effect
1. Illustrator Effect
1.1. Nhóm 3D
Extrude and Bevel: hiệu ứng tạo khối và vát cạnh cho đối tượng.
Revolve: hiệu ứng tiện tròn shape tiết diện cho đối tượng.
Rotate: hiệu ứng xoay đối tượng dạng phối cảnh.
1.2. Nhóm Convert to Shape
Rectangle: hiệu ứng chuyển đổi đối tượng bất kỳ về dạng hình chữ nhật.
Rounded Rectangle: hiệu ứng chuyển đổi tượng bất kỳ về dạng hình chữ nhật bo góc.
Ellipse: hiệu ứng chuyển đổi tượng bất kỳ về dạng hình elip.
Crop Marks: Dùng để đánh dấu vùng “chủ quyền” của đối tượng.
1.3. Nhóm Distort & Transform (quan trọng)
Free Distor: Dùng để biến dạng tự do một đối tượng hình học.
Pucket and Bloat: Nén ép hoặc thổi phồng một đối tượng.
Roughen: Làm cho các đường cong trở nên “gồ ghề” hoặc cách đối tượng bị “rách” từ viền trở vào, theo cách ngẫu nhiên. (giống như bóp giấy - chọn tầm dưới 10% thôi)
Transform: Thu/phóng, di chuyển, xoay… đối tượng theo những thông số nhất định.
Tweak: Cũng dùng để làm biến dạng đối tượng một cách ngẫu nhiên.
Twist: Dùng để vặn xoắn đối tượng.
ZigZag: Có tác dụng gần giống lệnh Roughen nhưng làm cho các điểm neo dịch chuyển những đoạn bằng nhau, chứ không biến dạng ngẫu nhiên như lệnh Roughen.
1.4. Nhóm Stylize
Drop Shadow: Tạo bóng cho đối tượng.
Feather: Làm mờ từ viền vào trong.
Inner Glow: Tạo phát sáng phía trong (bị chiếu sáng).
Outer Glow: Tạo phát sáng phía ngoài (tự phát sáng).
Round Corners: Dùng để bo tròn các đỉnh nhọn của đối tượng thành đỉnh tròn tùy theo xác định bán kính góc bo tròn.
Scribble: Biến dạng bề mặt như bức vẽ nguệch ngoạc.
Rasterize: Chuyển đối tượng về thuộc tính Bitmap. Chỉ nên sử dụng với các đối tượng là hình ảnh.
1.5. Nhóm SVG Filters
Các mẫu pattern được tạo sẵn, dùng để áp dụng lên bề mặt đối tượng mà bạn đang thao tác. Ví dụ:
1.6. Nhóm Warp
‣
‣
‣
Gồm 15 loại biến dạng đối tượng. Kế bên có icon nhỏ mô tả hình dạng đối tượng sau khi thay đổi.
1.7. Offset path
Offset path giúp tăng giảm độ dày mỏng của một đối tượng theo một kích thước tùy ý.
Ví dụ bạn muốn giảm độ dày của font chữ thì lúc này là lúc bạn dùng Offset path.
Lưu ý: để làm được điều này, trước tiên bạn phải biến văn bản thành đối tượng bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + O (Type -> Create Outline)
Create Outline
Create Outline (có phím tắt là Ctrl + Shift + O) giúp biến văn bản thành đối tượng thường để thao tác với các công cụ không thể thực hiện được trên văn bản.
Phần màu xanh lá là đối tượng mới sau khi tạo Offset path.
Sau khi tạo offset path, bạn di chuột để kéo đối tượng mới ra khỏi đối tượng ban đầu để tiện việc thao tác. Nếu không chúng sẽ tự Group lại.
1.8. Pathfinder
‣
‣
2. Photoshop Effect
Nếu bạn đã biết về photoshop thì nhóm công cụ này hẳn đã quá quen thuộc.
2.1. Nhóm Artistic
Các lệnh trong nhóm Artistic dùng để tạo các hiệu ứng cọ nghệ thuật cho hình ảnh.
2.2. Nhóm Blur
Các lệnh trong nhóm Blur dùng để tạo các hiệu ứng mờ cho hình ảnh.
2.3. Nhóm Brush Strokes
Các lệnh trong nhóm Brush Strokes dùng để cách điệu hình ảnh bằng cách sử dụng hiệu ứng cọ vẽ và nét vẽ mực khác nhau, tạo nên hình ảnh như tranh vẽ thật sự.
2.4. Nhóm Distort
Các lệnh trong nhóm Distort làm biến dạng hình học của hình ảnh, tạo hiệu ứng 3D hoặc tái tạo hình dạng khác.
2.5. Nhóm Pixelate
Các lệnh trong nhóm Pixelate xác định rõ ràng bằng cách chụm các điểm ảnh có giá trị màu tương tự nhau vào trong các ô.
2.6. Nhóm Sketch
Các lệnh trong nhóm Stretch bổ sung họa đồ cấu trúc vào ảnh, thường dùng cho hiệu ứng 3D. Chúng cũng hữu dụng trong việc tạo nét vẽ theo hội họa (hoặc vẽ tay).
2.7. Nhóm Stylize
Các lệnh trong nhóm bộ lọc Stylize tạo nên những hiệu ứng hội họa hoặc thuộc trường phái ấn tượng hình ảnh bằng cách thay thế các điểm ảnh và bằng cách tìm và nâng cao độ tương phản trong ảnh.
2.8. Nhóm Texture
Các lệnh trong nhóm bộ lọc Texture cung cấp cho hình ảnh dáng vẻ của độ sâu hay tình trạng của các chất liệu trong thực tế.
Gallery chú ý texture Grain
Blend
‣
‣
‣
‣
Artboard in Illustrator
‣
‣
Tham khảo
‣